Sao Tuyệt có hành Thổ là sao thứ 11 trong 12 sao thuộc vòng sao Trường Sinh theo thứ tự: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
Ý nghĩa sao Thai tại mệnh
- Chủ sự giao hợp, thụ thai, sinh nở, mê muội, hay nhầm lẫn, chơi bời, đần độn, dễ bị mê hoặc, không cả quyết, hay bị thai đổi công việc, khắc hãm vợ
- Thai tọa thủ bất cứ cung nào gặp tuần Triệt án ngữ hay gặp nhiều sát tinh, bại tinh hội họp thì mới sinh ra đã hay đau yếu, thường sinh thiếu tháng
- Thuở nhỏ hay ốm yếu, khổ cực, trung niên thì vất vả nhưng sức khoẻ thăng tiến. công việc làm thay đổi luôn, về già mới được an nhàn nhưng hay buồn phiền về thân tộc, họ hàng tranh chấp. Khắc với cha mẹ, anh em. Không cả quyết, tinh thần dễ bị mê loạn
- Nữ Mệnh thì dễ đối nghịch với cha mẹ chồng, nội trợ kém
- Thai, Dưỡng cư Thân: con cái nhiều.
- Thai, Dưỡng cư Mệnh, Giải, Tử: đàn bà khó sinh.
- Mệnh có Thai thủ thì học nhiều nhưng không thành đạt
- Mộ gặp Thai Tọa hiển danh anh tài (Sao Mộ tại Tứ Mộ lại gặp Tam Thai Bát Tọa)
- Mệnh có Phá Quân, Tướng Quân, Thai tọa thủ, cung Thiên Di có Phục Binh và Đào Hồng thì đàn ông là người dâm loạn, đàn bà ăn chơi trắc nết, tư thông bị người chê cười. Tướng ở đây nên hiểu là Tướng Quân vì Tướng Quân và Phục Binh xung chiếu thành ra mếnh có Tướng Quân thì Di có Phục Binh
Ý nghĩa sao Thai tại Tử Tức
- Thai phùng Không, Kiếp: sinh nhiều nuôi ít.
- Thai phùng Am Hỏa: con cầu tự mới nuôi được
- Thai, Tướng, Phục: vợ chồng có con riêng hay chửa đẻ trước rồi.
- Thai, Am, Dương hay Thai giáp Am: có con sinh đôi.
- Thai, Quả: 10 phần còn 8.
- Thai, Đào: hiếm con.
- Thai, Sát: sẩy thai..
- Tại Tử thì con ăn chơi phóng đãng, không thích hành nghề của cha
- Cung Tử Tức có Thai thủ gặp Thái Âm thì cần phải cầu tự mới có con
- Tử Tức có Thai tọa thủ gặp Tả Hữu thì có con giòng vợ nhỏ
- Tử Tức có Thai gặp Hỏa hay Linh thì buồn phiền vì sinh con quái thai
Ý nghĩa sao Thai tại cung Huynh Đệ
- Vượng, Thai đắc: anh em chị em đông và đều hiển đạt, hãm thì chỉ có một.
- Thai có anh em chị em dị bào.
- Thai Hỷ, Hồng, Đào ngộ Bính, Tướng: có người ngoại dâm.
- Huynh Đệ có Đế Vượng hoặc Thai thủ gặp Tướng quân thì có anh em khác cha khác mẹ. Chú ý Đế Vượng và Thai xung chiếu nhau
Ý nghĩa sao Thai tại cung Phu Thê
- Thai, Bính Tướng Quân: đôi lứa có con rồi mới lấy nhau.
- Thai, Đào: tiền dâm hậu thú.
- Phu Thê có Thai thủ gặp Đào thì vợ chồng đi lại ăn ở với nhau rồi mới lấy nhau. (VVT cho rằng Thai thủ hay chiếu tại cung Phu Thê thì cũng có ý nghĩa như trên và cho rằng Thai không nên cư cung Nô, hội với Đào Hoa thì trong nhà không tránh được vợ hay con gái có tư tình)
Ý nghĩa sao Thai tại các Đại Hạn và Tiểu Hạn
- Thai, Long, Hỷ hay Thai,Thanh,Long, Đế vượng: sinh đẻ.
- Thai, Kiếp: khó sinh, thai nghén bị bệnh tật.
- Thai, Diêu, Tướng, Phá, Phục: cả nghe bị lừa, tình duyên rắc rối.
- Thai ngộ Hỏa Linh: động thai, thêm Hình, Kiếp, Sát: đẻ thiếu tháng.
- Hạn gặp Kình Riêu Hoa Cái Thai Đà hội họp thì đề phòng bị bệnh đậu mùa hoặc bị rổ mặt:
Ý nghĩa sao Thai khi đi cùng các sao khác
- TVT giải rằng nữ Mệnh có Thai thủ gặp Đào Hoa Kiếp Sát thì hiếm con
- Có Thai thủ gặp Kiếp Sát tam chiếu (Kiếp Sát lúc nào cũng tại Dần Thân Tỵ Hợi) thì sanh đẻ khó khăn:
- TVT cho rằng tại Mệnh, Tật hay Tử Tức có Thai gặp Kiếp Sát, Mộc Dục thì sanh đẻ khó khăn cần đề phòng. Chú ý Thai không tam hợp xung chiếu với Mộc Dục, chỉ nhị hợp với Mộc Dục khi Thai tại Hợi
- Phục Tướng hội với Đào, Hồng, Thai hoặc Thiên Hỉ thì là cách dâm đãng, ăn chơi, trai gái nguyệt hoa bừa bãi, có người cho rằng bị chửa hoang hoặc bị hiếp
- Thai đồng cung với Phục Binh hay Tướng Quân (Phục Binh và Tướng Quân luôn luôn xung chiếu với nhau) gặp Đào Hồng thì hoặc bị chửa hoang, hoặc bị hiếp:
- Thai Hổ đồng cung thì đề phòng xảy thai, bị băng huyết:
- Hạn có Thai phùng Đào Hỉ thì có con. Theo TVT thì Hỉ là Thiên Hỉ