[vc_row][vc_column][vc_column_text]
Cách Xem Lá Số Tử Vi
[/vc_column_text][vc_column_text]Sau đây là các hướng dẫn cơ bản giúp bạn tự xem được lá số Tử Vi cho chính mình cũng như cho bạn bè.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]
Lập lá số Tử Vi
[/vc_column_text][porto_content_box][vc_column_text]Bạn phải có dữ liệu chính xác về giờ sinh, ngày, tháng năm sinh và giới tính của mình để tiến hành luận đoán lá số. Tuy nhiên bạn cần biết mình sinh trong khoảng canh giờ nào. Nếu khoảng giờ sinh nằm giữa hoặc kề cận 2 canh giờ thì bạn nên lập 2 lá số và xem lá nào đúng với mình nhất.[/vc_column_text][vc_row_inner][vc_column_inner width=”1/2″][vc_btn title=”Lập Lá Số” link=”url:https%3A%2F%2Flasotuvi.pythonanywhere.com%2F|||”][/vc_column_inner][vc_column_inner width=”1/2″][vc_btn title=”Xem cấu trúc của 1 lá số” link=”url:https%3A%2F%2Fthienco.vn%2Fcau-truc-co-ban-cua-mot-la-tu-vi%2F|||”][/vc_column_inner][/vc_row_inner][/porto_content_box][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]
Xem tổng quan lá số
[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column width=”1/2″][vc_accordion active_tab=”1″ collapsible=”yes”][vc_accordion_tab title=”Xem tương quan Âm Dương”][vc_column_text]
- Để cho dễ hiểu có thể nói như sau: Những người thuộc Âm Dương thuận lý là một điểm thuận lợi cơ bản trong số mạng, là điểm lợi đầu tiên khi xem xét một lá số, thông thường những người này thường có cuộc sống ít gặp trắc trở,và khi gặp khó khăn thì cũng vượt qua được có thể ví cuộc sống như mặt hồ mà ít khi gặp sóng lớn.
- Người Âm Dương nghịch lý thì ngược lại, cuộc đời có nhiều trắc trở, khó khăn thử thách hơn.
[/vc_column_text][/vc_accordion_tab][/vc_accordion][/vc_column][vc_column width=”1/2″][vc_accordion active_tab=”1″ collapsible=”yes”][vc_accordion_tab title=”Xem tương quan Mệnh và Cục”][vc_column_text]
Cục sinh Mệnh
- Nếu cục tương sinh mệnh thì làm cho lá số tốt đẹp hơn, tốt thì tốt hơn, xấu thì cũng đỡ xấu hơn.
- Ví dụ Mệnh Thổ, Cục: Hỏa Lục Cục => Hỏa sinh Thổ: Người này hoàn cảnh ưu đãi, gặp may mắn và nhiều thuận lợi.
Cục khắc Mệnh
- Nếu cục tương khắc mệnh thì làm cho lá số tốt bị giảm tốt đi, xấu thì càng tệ hơn.
- Ví dụ: Mệnh Thổ + Mộc Tam Cục: Mộc khắc Thổ, đáng thương, người hay bị môi sinh không thích hợp với mình, sự thành công đều phải trải qua gian khổ.
Mệnh sinh Cục
- Mệnh sinh cục thì mệnh có thể hỗ trợ cục, Ví dụ Mệnh Kim và Cục Thủy, khi cục thủy tuyệt khí tại tị thì mệnh kim lại trường sinh tại tị, tạo thành thế tuyệt xứ phùng sinh. Hay như Mệnh Thổ + Kim Tứ Cục: Thổ sinh Kim, người phải sinh cho môi sinh tức là vất và, hay làm lợi cho thiên hạ.
Mệnh khắc Cục
- Đã khắc thì hàm ý là không thuần nhất, không giúp đỡ được nhau. Ví dụ Mệnh Kim khắc Cục Mộc: Mộc khí tuyệt tại Thân nhưng tại đó Kim vượng, càng khiền Mộc suy yếu.
Mệnh Cục bình hoà
- Mệnh và Cục có chung 1 hành thì không tốt, không xấu, bình thường, tiên niệm rằng con người tạm thích nghi được với mọi hoàn cảnh của cuộc đời, sự thăng hay sự trầm cũng vừa phải, nổi bật thì không nổi bật, nhưng lu mờ thì cũng không mấy lu mờ.
[/vc_column_text][/vc_accordion_tab][/vc_accordion][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_empty_space][vc_column_text]
Xem tương quan ngũ hành
[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column width=”1/2″][vc_accordion active_tab=”1″ collapsible=”yes”][vc_accordion_tab title=”Tương quan ngũ hành cung mệnh, chính tinh thủ mệnh và bản mệnh”][vc_column_text]
Tương quan giữa hành của cung mệnh, chính tinh thủ mệnh và bản mệnh
- Xem cách xác định hành của cung mệnh hay bất cứ cung nào tại đây: Xác định ngũ hành của các cung trên lá số
- Hành của chính tinh bạn chỉ cần xem màu của chính tinh đó khi được an trên lá số. Chính tinh có màu vàng là mệnh Thổ, có màu Đỏ là mệnh Hoả, màu xanh là mệnh Mộc, màu đen là mệnh Thủy và màu xám là mệnh Kim.
- Ngũ hành của bản mệnh bạn xem ở Thiên Bàn ( trung tâm của lá số) Ví dụ: Đại Lâm Mộc tức bản mệnh là Mộc
Tương quan giữa hành của cung mệnh, chính tinh thủ mệnh và bản mệnh được khái quát trong bảng sau:
Bảng 1
Có 2 tường hợp đặc biệt đó là có thể cung mệnh có 2 sao cùng toạ thủ và trường hợp cung mệnh vô chính diệu, chúng ta sẽ giải quyết như sau:
- Trường hợp mệnh có 2 chính tinh toạ thủ: Nếu bản Mệnh được phù sinh bởi 2 chính tinh là tốt nhất; nếu bị khắc cả 2 cấp là xấu nhất. Bản Mệnh được sao nào sinh thì thịnh về sao đó, bị khắc sao nào thì xấu về phía sao đó. Chỉ nên chú ý đến hệ cấp sinh, khắc thứ 2 giữa chính tinh với bản Mệnh. Sự phân biệt thêm hệ thứ nhất làm phức tạp sự đánh giá. Trên thực tế, nếu có sự sai biệt giữa 2 trường hợp, điều đó không mấy quan trọng ở cấp thứ nhất.
- Nếu cung Mệnh vô chính diệu, thì chỉ cần: Hành cung Mệnh phù sinh cho bản Mệnh thì tốt, trái lại, nếu khắc với bản Mệnh thì xấu.
[/vc_column_text][/vc_accordion_tab][/vc_accordion][/vc_column][vc_column width=”1/2″][vc_accordion active_tab=”1″ collapsible=”yes”][vc_accordion_tab title=”Tương quan giữa hành của cung Thân, chính tinh thủ tại Thân và Cục”][vc_column_text]
Khi xét về giai đoạn hậu vận của đời người, người coi số sẽ lấy hành của Cục làm chuẩn để xem xét mối tương quan giữa Cục, sao và cung an Thân
Bảng 2
Cũng có 2 trường hợp là cung Thân có 2 chính tinh toạ thủ và cung Thân không có chính tinh nào toạ thủ (Vô Chính Diệu)
- Nếu Cục được phù sinh bởi 2 chính tinh là tốt nhât; nếu bị khắc cả 2 cấp là xấu nhất. Cục được sao nào sinh thì thịnh về sao đó, bị khắc sao nào thì xấu về phía sao đó. Chỉ nên chú ý đến hệ cấp sinh, khắc thứ 2 giữa chính tinh của Thân và Cục. Sự phân biệt thêm hệ thứ nhất làm phức tạp sự đánh giá. Trên thực tế, nếu có sự sai biệt giữa 2 trường hợp, điều đó không mấy quan trong ở cấp thứ nhất… Như vậy, khi xem hậu vận con người, cần xét cẩn trọng cung Thân với Cục, lấy đó làm cơ sở chính để đưa ra lời luận giải.
- Trường hợp cung Thân vô chính diệu thì chỉ xét hành của cung Thân và Cục
[/vc_column_text][/vc_accordion_tab][/vc_accordion][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_empty_space][vc_column_text]
Xem các cung
[/vc_column_text][vc_column_text]Các bạn xem các cung nên xem theo thứ tự sau: Cung Phúc Đức -> Mệnh – Tài Quan -> cung Thân -> Các cung khác. Khi xem các cung nhớ để ý các vị trí Xung chiếu, Tam hợp, Nhị Hợp[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column width=”1/2″][vc_accordion][vc_accordion_tab title=”Luận giải ý nghĩa các cung”][vc_column_text]
- Cung Mệnh : Có vai trò tương đương với phần đầu não của con người, là cung vị then chốt quan trọng nhất trong mười hai cung của mệnh bàn Tử Vi.
- Cung Thân: có thể cung cấp những thông tin về vận thế hậu thiên của con người. Cung mệnh chỉ bản tính tiên thiên, còn cung Thân chỉ các hành vi hậu thiên. Tiên thiên là thể, là cơ sở, hậu thiên là dụng, là phát triển, nên cần phải kết hợp hai nguồn thông tin này trong phán đoán.
- Cung Phụ Mẫu : Có thể chỉ ra bối cảnh gia đình, địa vị của cha mẹ, tình thân giữa bản thân và cha mẹ.
- Cung Phúc Đức : Phản ánh tình trạng cát hung có liên quan đến đời sống tinh thần như trạng thái tâm lí, nhân sinh quan, sở thích, hay thị hiếu.
- Cung Điền Trạch : Dùng để luận đoán xem có được thừa kế cơ nghiệp tổ tiên hay không, cho đến tình trạng tạo dựng bất động sản và hoàn cảnh cư trú.
- Cung Quan Lộc : Còn gọi là cung sự nghiệp, hoặc cung học vấn, cung ấp những thông tin liên quan đến sự nghiệp thành hay bại.
- Cung Nô Bộc : Còn gọi là cung giao hữu, dùng để luận đoán về các mối quan hệ giao tế như với đồng nghiệp, người hợp tác làm ăn, bạn bè, cấp dưới.
- Cung Thiên Di : Dùng để luận đoán về vận ở bên ngoài, mức độ phát huy tài năng và biểu hiện nang động của một người.
- Cung Tật Ách : Có thể cung cấp những thông tin về thể chất và tình hình sức khỏe của một con người, có ốm đau, bệnh tật gì đặc biệt không.
- Cung Tài Bạch : Là cung sinh tài, dùng để luận đoán về tài vận, năng lực và Phương thức quản lý tài chính, tình hình kinh tế của một người.
- Cung Tử Túc : Dùng để luận đoán con cái nhiều hay ít, cá tính, tư chất và trình độ học vấn của con cái.
- Cung Phu Thê : Dùng để luận đoán tình cảm, kết hôn sớm hay muộn, tình trạng của người phối ngẫu, đời sống hôn nhân có mĩ mãn hay không.
- Cung Huynh Đệ : Dùng luận đoán mối quan hệ giữa bản thân với anh chị em, cho đến việc bản thân có được anh chị em giúp đỡ hay không.
[/vc_column_text][/vc_accordion_tab][/vc_accordion][/vc_column][vc_column width=”1/2″][/vc_column][/vc_row]